Nội dung chính
Trường được thành lập năm 1951 với tên gọi Học viện Ngoại thương Bắc Kinh, Đại học Kinh tế Thương mại Đối ngoại cung cấp giáo dục và đào tạo cho các quan chức chính phủ chịu trách nhiệm quản lý kinh doanh và kinh tế quốc tế của Trung Quốc dưới sự lãnh đạo của Bộ Ngoại thương và Hợp tác Kinh tế và Bộ Giáo dục. Trường lần đầu tiên được chính phủ Trung Quốc chỉ định là trường đại học trọng điểm vào đầu năm 1960 vì các chương trình học thuật xuất sắc, và sau đó được chỉ định là trường đại học trọng điểm quốc gia năm 1978 sau khi bị đình chỉ trong Cách mạng Văn hóa.
Sau cải cách kinh tế Trung Quốc dưới thời Đặng Tiểu Bình, Đại học Kinh tế Thương mại Đối ngoại chứng kiến sự phát triển và mở rộng chưa từng có, và năm 1984 được đổi tên thành tên hiện tại là Đại học Kinh doanh và Kinh tế Quốc tế. Vào tháng 5 năm 1997, UIBE đã được đưa vào danh sách các trường đại học “Dự án 211” của đợt đầu tiên, một chương trình của chính phủ nhằm biến khoảng 100 trường đại học Trung Quốc thành các tổ chức học thuật chất lượng cao nổi tiếng thế giới trong thế kỷ 21.
Vào năm 2000, Đại học Kinh tế Thương mại Đối ngoại đã trở thành một trong những trường đại học nhà nước dưới sự lãnh đạo của Bộ Giáo dục, và vào tháng 6 cùng năm, nó sáp nhập với Học viện Tài chính Trung Quốc, từ đó trở thành một trong những nhà lãnh đạo không chỉ trong các nghiên cứu về kinh tế, quản lý kinh doanh và luật pháp, mà còn trong tài chính.
Đại học Kinh tế Thương mại Đối ngoại (UIBE), nằm gần Trung tâm Kinh doanh Olympic Bắc Kinh, được thành lập vào năm 1951. UIBE là một trường đại học trọng điểm quốc gia dưới sự lãnh đạo của Bộ Giáo dục và Bộ Thương mại nằm tại thành phố Bắc Kinh thủ đô của Trung Quốc
Đại học Kinh tế thương mại Đối ngoại hiện có 3 toà ký túc xá lớn chuyên dành cho lưu học sinh ở với đầy đủ trang thiết bị tiện nghi.
CHƯƠNG TRÌNH | THỜI GIAN (NĂM) | NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY | HỌC PHÍ (NHÂN DÂN TỆ / NĂM) |
Kinh doanh quốc tế | 4.0 | Tiếng Anh | 49750 |
Chính trị liên hợp quốc | 4.0 | Tiếng Anh | 49750 |
Tiếp thị | 4.0 | Tiếng Anh | 49750 |
Quản trị kinh doanh | 4.0 | Tiếng Anh | 49750 |
Tài chính (Tài chính & Đầu tư quốc tế) | 4.0 | Tiếng Anh | 49750 |
Tài chính | 4.0 | Tiếng Anh | 49750 |
Kinh tế học | 4.0 | Tiếng Anh | 49750 |
Thương mại quốc tế | 4.0 | Tiếng Anh | 49750 |
Cục Hải quan | 4.0 | Trung Quốc | 24800 |
Chính trị quốc tế (Ngoại giao kinh tế) | 4.0 | Trung Quốc | 24800 |
Tiếng Anh thương mại | 4.0 | Trung Quốc | 24800 |
Ngôn ngữ & Văn học Trung Quốc (Giải thích đồng thời) | 4.0 | Trung Quốc | 30000 |
Ngôn ngữ & Văn học Trung Quốc (Truyền thông mới) | 4.0 | Trung Quốc | 24800 |
Ngôn ngữ & Văn học Trung Quốc (Kinh doanh quốc tế Trung Quốc) | 4.0 | Trung Quốc | 24800 |
Hành chính công (Kinh tế quốc tế và quản lý thương mại) | 4.0 | Trung Quốc | 24800 |
Kinh doanh điện tử (Cross-Bord E-Business và Internet Finance) | 4.0 | Trung Quốc | 24800 |
Bảo hiểm (Quản lý rủi ro quốc tế) | 4.0 | Trung Quốc | 24800 |
Đầu tư | 4.0 | Trung Quốc | 24800 |
Pháp luật | 4.0 | Trung Quốc | 24800 |
Kế toán | 4.0 | Trung Quốc | 24800 |
Tiếp thị | 4.0 | Trung Quốc | 24800 |
Quản trị kinh doanh | 4.0 | Trung Quốc | 24800 |
Quản lý hậu cần | 4.0 | Trung Quốc | 24800 |
Tài chính | 4.0 | Trung Quốc | 24800 |
Kinh tế thương mại quốc tế | 4.0 | Trung Quốc | 24800 |
CHƯƠNG TRÌNH | THỜI GIAN (NĂM) | NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY | HỌC PHÍ (NHÂN DÂN TỆ / NĂM) |
Thạc sĩ kinh doanh quốc tế (MIB) | 2.0 | Trung Quốc | 40000 |
Thương mại quốc tế | 2.0 | Tiếng Anh | 49580 |
Hành chính công quốc tế (IMPA) | 2.0 | Tiếng Anh | 42500 |
Quan hệ quốc tế | 2.0 | Tiếng Anh | 49580 |
Tài chính (Tài chính và đầu tư quốc tế) | 2.0 | Tiếng Anh | 49580 |
Tài chính (Khoa học Acturial và Quản lý rủi ro) | 2.0 | Tiếng Anh | 54940 |
Luật quôc tê | 2.0 | Tiếng Anh | 49580 |
International Business Administration (IMBA) | 2.0 | Tiếng Anh | 64320 |
Kinh doanh quốc tế | 2.0 | Tiếng Anh | 49580 |
Quản lý hậu cần | 2.0 | Tiếng Anh | 61540 |
Tài chính | 2.0 | Tiếng Anh | 49580 |
Tài chính (Khoa học Actuarial và Quản lý rủi ro) | 2.0 | Trung Quốc | 29800 |
Tài chính (Quản lý rủi ro quốc tế) | 2.0 | Trung Quốc | 29800 |
Tài chính (Bảo hiểm) | 2.0 | Trung Quốc | 29800 |
Quản lý hành chính công (Kinh tế quốc tế và quản lý thương mại) | 2.0 | Trung Quốc | 29800 |
Tài chính (Tài chính và đầu tư quốc tế) | 2.0 | Trung Quốc | 29800 |
Ngôn ngữ học nước ngoài và Ngôn ngữ học ứng dụng (Giao tiếp kinh doanh) | 2.0 | Trung Quốc | 29800 |
Thạc sĩ dịch thuật và phiên dịch (phiên dịch đồng thời Trung-Hàn) | 2.0 | Trung Quốc | 40000 |
Quan hệ quốc tế | 2.0 | Trung Quốc | 29800 |
Luật tố tụng | 2.0 | Trung Quốc | 29800 |
Luật hình sự | 2.0 | Trung Quốc | 29800 |
Hiến pháp và luật hành chính | 2.0 | Trung Quốc | 29800 |
Luật học | 2.0 | Trung Quốc | 29800 |
Luật kinh tế | 2.0 | Trung Quốc | 29800 |
Luật dân sự và thương mại | 2.0 | Trung Quốc | 29800 |
Luật quôc tê | 2.0 | Trung Quốc | 29800 |
Quản lý kinh doanh | 2.0 | Trung Quốc | 29800 |
Kế toán | 2.0 | Trung Quốc | 29800 |
Quản trị kinh doanh (MBA) | 2.0 | Trung Quốc | 74000 |
Thạc sĩ Tài chính (MF) | 2.0 | Trung Quốc | 40000 |
Thương mại quốc tế | 2.0 | Trung Quốc | 29800 |
Dạy tiếng Trung cho nói ngôn ngữ khác | 2.0 | Trung Quốc | 29800 |
Đại học Kinh tế Thương mại Đối ngoại có tổng số tuyển sinh khoảng 16.000 sinh viên toàn thời gian bao gồm hơn 3.300 sinh viên quốc tế đến từ 162 quốc gia. Sinh viên UIBE được đáng giá tích cực vì kiến thức và kỹ năng chuyên môn cao, khả năng ngôn ngữ tốt, suy nghĩ tích cực và kinh nghiệm thực tế phong phú. Sinh viên tốt nghiệp UIBE chủ yếu được tuyển dụng trong các cơ quan chính phủ, tập đoàn đa quốc gia, ngành tài chính, tập đoàn thương mại nước ngoài quy mô lớn và các tổ chức thương mại có trụ sở nước ngoài.Hiện tại, trường cung cấp gần 84 chuyên ngành cho sinh viên nước ngoài học cử nhân, thạc sĩ và tiến sĩ. Trong số đó, 29 chuyên ngành được dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh. Về mặt AACSB, đây là trường đại học có quyền cấp đầu tiên trong số các trường trong “dự án 211”.
Là trường đại học duy nhất có “Trung tâm tư vấn nghề nghiệp” cho sinh viên quốc tế, UIBE đã thiết lập mối quan hệ hợp tác với hơn 100 doanh nghiệp nổi tiếng. Năm 2017, trường xếp thứ 1 về tỷ lệ sinh viên quốc tế hiện đang học so với sinh viên Trung Quốc trong số tất cả các trường đại học Trung Quốc, vị trí thứ 2 về tỷ lệ việc làm, theo bảng xếp hạng năm 2017 của “Các trường đại học tốt nhất Trung Quốc” do Đại học Giao thông Thượng Hải tổ chức
Học phí
Học phí | 20000 tệ/năm(học bằng tiếng Trung);22000 tệ/năm (học bằng tiếng Anh) |
Ký túc xá | 600-1600 tệ/tháng/người |
Bảo hiểm | 800 tệ/người/năm |
Phí ghi danh | 400 tệ |
Sách vở | 150 – 250 tệ |
Sinh hoạt phí | 900 – 1500 tệ/tháng |
UIBE là một trong những trường đại học đầu tiên của Trung Quốc tiếp nhận sinh viên nước ngoài, với nhóm đầu tiên đăng ký vào năm 1954. Hơn 70% du học sinh nước ngoài đến từ Hàn Quốc, tuy nhiên các sinh viên từ Cộng hòa Nhân dân Triều Tiên, (Bắc Triều Tiên), lại rất hiếm. Gần đây, đã có một dòng người Tây Âu ( Phần Lan, Pháp, Đức, Ý) và sinh viên Bắc Mỹ. Sinh viên Nhật Bản, Indonesia, Việt Nam và Thái Lan cũng chiếm một tỷ lệ khá lớn trong số lượng sinh viên quốc tế của trường.
Từ năm 1998, Trường Quản lý UIBE và Reims đã tạo ra một chương trình đại học Pháp-Trung CESEM. Trường cũng có một thỏa thuận trao đổi cho sinh viên Tây Ban Nha với Đại học Giáo hoàng Comillas. Các đối tác văn bằng kép khác là trường kinh doanh ESCE và Đại học Cardiff có trụ sở tại Paris. UIBE là một trong những trường đại học đầu tiên ở Trung Quốc triển khai chương trình sinh viên quốc tế được giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh. Chương trình này đã trở nên rất phổ biến trong số các sinh viên nước ngoài cả ở Trung Quốc và bên ngoài. Đại học Kinh tế Thương mại Đối ngoại có tổng số tuyển sinh khoảng 16.000 sinh viên toàn thời gian bao gồm hơn 3.400 sinh viên quốc tế đến từ 164 quốc gia. Như mọi khi, sinh viên UIBE được xã hội chào đón rộng rãi vì kiến thức và kỹ năng chuyên nghiệp lành mạnh, khả năng ngôn ngữ mạnh mẽ, suy nghĩ tích cực và kinh nghiệm thực tế phong phú. Sinh viên tốt nghiệp UIBE chủ yếu được tuyển dụng trong các cơ quan chính phủ, tập đoàn đa quốc gia, ngành tài chính, tập đoàn thương mại nước ngoài quy mô lớn và các tổ chức thương mại đóng quân ở nước ngoài. Họ đang đóng một vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế toàn cầu và phát triển xã hội.
——————————————————–
Công ty TNHH Du Học Hoa Ngữ
Contact: 096.279.8486
? Hội nhóm Săn học bổng du học Trung Quốc
Email: duhochoangu@gmail.com
? Trụ sở chính: BT14-16B1 làng Việt kiều châu Âu, phường Mỗ Lao, quận Hà Đông, Hà Nội
? Văn phòng Lạng Sơn: 54 Mỹ Sơn, Vĩnh Trại, Tp. Lạng Sơn
? Văn phòng tại Trung Quốc: Tòa 18 phòng 2707, quảng trường Hàn Lâm, số 35 đường Đại Học Đông, quận Tây Hương Đường, thành phố Nam Ninh, Quảng Tây, Trung Quốc