Nội dung chính
“Dự án 211” là một kế hoạch dài hạn nhằm nâng cao chất lượng giáo dục và nghiên cứu khoa học của Trung Quốc. Tên gọi của chương trình này được lấy từ ngày 21/11/1995, ngày chính phủ Trung Quốc ban hành Nghị quyết về Dự án 211. Theo kế hoạch, chính phủ Trung Quốc đã đầu tư một lượng lớn tài nguyên và tiền bạc vào 100 trường đại học và 100 viện nghiên cứu hàng đầu của Trung Quốc để nâng cao chất lượng giáo dục và nghiên cứu khoa học.
Mục tiêu của Dự án 211 là xây dựng các trung tâm nghiên cứu khoa học tiên tiến, đào tạo học giả và thúc đẩy sự phát triển của các lĩnh vực khoa học và công nghệ. Đây là một bước ngoặt lớn trong phát triển giáo dục và nghiên cứu khoa học của Trung Quốc, đặc biệt là trong bối cảnh đất nước này đang phát triển nhanh chóng kinh tế và mong muốn trở thành một siêu cường khoa học và công nghệ trong tương lai. Chương trình này đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể, giúp nâng cao vị thế và uy tín của các trường đại học và viện nghiên cứu Trung Quốc trong khu vực và trên thế giới. Tuy nhiên, cũng có ý kiến cho rằng Dự án 211 tập trung quá nhiều vào các trường đại học và viện nghiên cứu hàng đầu, dẫn đến sự chênh lệch giữa các trường đại học và khó khăn cho các trường đại học khác trong việc nâng cao chất lượng giáo dục và nghiên cứu khoa học.
“Dự án 985” là một chương trình tương tự với “Dự án 211” nhưng có quy mô lớn hơn. Tất cả các trường đại học và viện nghiên cứu được lựa chọn để tham gia Dự án 985 đều là các cơ sở giáo dục và nghiên cứu hàng đầu tại Trung Quốc. Chương trình này được khởi động vào năm 1998, nhằm mục đích nâng cao chất lượng giáo dục và nghiên cứu khoa học của Trung Quốc, để các cơ sở giáo dục và nghiên cứu đạt đến trình độ quốc tế. Dự án 985 ban đầu bao gồm 9 trường đại học hàng đầu tại Trung Quốc, bao gồm Đại học Tsinghua, Đại học Bắc Kinh, Đại học Fudan, Đại học Zhejiang, Đại học Hồ Nam, Đại học Nam Kinh, Đại học Ngoại thương, Đại học Hàng hải Trung Quốc … Sau đó, số lượng các trường đại học và viện nghiên cứu được tham gia vào chương trình này đã tăng lên thành 39 cơ sở vào năm 2004.
Chương trình này có mục tiêu đầu tư mạnh mẽ vào các ngành khoa học và công nghệ tiên tiến, đào tạo học giả và nghiên cứu sinh có trình độ cao, cung cấp những cơ hội học tập và nghiên cứu tốt nhất cho sinh viên và nghiên cứu sinh. Ngoài ra, Dự án 985 còn tập trung vào phát triển cộng đồng học thuật và tăng cường hợp tác quốc tế giữa các trường đại học và viện nghiên cứu của Trung Quốc và các nước khác. Để đạt được mục tiêu này, chính phủ Trung Quốc đã đầu tư một số tiền lớn vào Dự án 985, cung cấp nguồn lực và hỗ trợ cho các trường đại học và viện nghiên cứu tham gia chương trình này. Kết quả, các cơ sở giáo dục và nghiên cứu tham gia Dự án 985 đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng trong lĩnh vực giáo dục và nghiên cứu khoa học, đặc biệt là trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.
STT |
Các trường thuộc dự án 211 |
Các trường thuộc dự án 985 |
1 | Đại học Thanh Hoa 清华大学 | Đại học Thanh Hoa – 清华大学 |
2 | Đại học Nhân Dân Trung Quốc 中国人民大学 | Đại học Khoa học Kỹ thuật Trung Quốc – 中国科技大学 |
3 | Đại học Công nghiệp Bắc Kinh 北京工业大学 | Đại học Nam Kinh – 南京大学 |
4 | Đại học Bách Khoa Bắc Kinh 北京理工大学 | Đại học Phục Đán – 复旦大学 |
5 | Đại học Hóa Công Bắc Kinh 北京化工大学 | Đại học Giao thông Thượng Hải – 上海交通大学 |
6 | Đại học Nông nghiệp Trung Quốc 中国农业大学 | Đại học Chiết Giang – 浙江大学 |
7 | Đại học Truyền thông Trung Quốc 中国传媒大学 | Đại học Công nghiệp Cáp Nhĩ Tân – 哈尔滨工业大学 |
8 | Đại học Sư phạm Bắc Kinh 北京师范大学 | Đại học Nam Khai – 南开大学 |
9 | Đại học Ngoại ngữ Bắc Kinh 北京外国语大学 | Đại học Thiên Tân – 天津大学 |
10 | Đại học Hàng không Vũ trụ Bắc Kinh 北京航空航天大学 | Đại học Đông Nam – 东南大学 |
11 | Đại học Giao thông Bắc Kinh 北京交通大学 | Đại học Vũ Hán – 武汉大学 |
12 | Đại học Bắc Kinh 北京大学 | Đại học Hạ Môn – 厦门大学 |
13 | Đại học Ngoại ngữ Thượng Hải 上海外国语大学 | Đại học Sơn Đông – 山东大学 |
14 | Đại học Sư phạm Hoa Đông 华东师范大学 | Đại học Hồ Nam – 湖南大学 |
15 | Đại học Hoa Đông 东华大学 | Đại học Trung Nam – 中南大学 |
16 | Đại học Giao thông Thượng Hải 上海交通大学 | Đại học Hàng không Vũ trụ Bắc Kinh – 北京航空航天大学 |
17 | Đại học Thượng Hải 上海大学 | Đại học Trùng Khánh – 重庆大学 |
18 | Đại học Đồng Tế 同济大学 | Đại học Tứ Xuyên – 四川大学 |
19 | Đại học Tài chính Kinh tế Thượng Hải 上海财经大学 | Đại học Đồng Tế – 同济大学 |
20 | Đại học Nam Khai 南开大学 | Đại học Sư phạm Bắc Kinh – 北京师范大学 |
21 | Đại học Thiên Tân 天津大学 | Đại học Nhân dân Trung Quốc – 中国人民大学 |
22 | Đại học Trùng Khánh 重庆大学 | Đại học Dân tộc Trung ương – 中央民族大学 |
23 | Đại học Tây Nam 西南大学 | Đại học Lan Châu – 兰州大学 |
24 | Đại học Liêu Ninh 辽宁大学 | Đại học Đông Bắc – 东北大学 |
25 | Đại học Đông Bắc 东北大学 | Đại học Nông nghiệp Trung Quốc – 中国农业大学 |
26 | Đại học Sư phạm Đông Bắc 东北师范大学 | …… |
27 | Đại học Công nghiệp Cáp Nhĩ Tân 哈尔滨工业大学 |
…. |
28 | Đại học Nam Kinh 南京大学 |
…. |
29 | Đại học Tô Châu 苏州大学 |
…. |
30 | Đại học Hà Hải 河海大学 |
…. |
31 | Đại học Giang Nam 江南大学 |
…. |
32 | Đại học Hàng không Vũ trụ Nam Kinh
南京航空航天大学 |
…. |
33 | Đại học Sư phạm Nam Kinh 南京师范大学 |
… |
34 | Đại học Triết Giang 浙江大学 |
…. |
35 | Đại học Khoa học Kỹ thuật Trung Quốc
中国科学技术大学 |
…. |
36 |
Đại học An Huy 安徽大学 |
…. |
37 | Đại học Hạ Môn 厦门大学 |
…. |
38 |
Đại học Phúc Kiến 福州大学 |
…. |
39 | Đại học Phúc Kiến 福州大学 |
…. |
40 |
Đại học Sơn Đông 山东大学 |
…. |
41 | Đại học Dầu khí Trung Quốc 中国石油大学 |
…. |
42 | Đại học Dầu khí Trung Quốc 中国石油大学 |
…. |
43 | Đại học Vũ Hán 武汉大学 |
…. |
44 | Đại học Sư phạm Hoa Trung 华中师范大学 |
…. |
45 | Đại học Hồ Nam 湖南大学 |
…. |
46 | Đại học Hồ Nam 湖南大学 |
…. |
47 | Đại học Sư phạm Hồ Nam 湖南师范大学 |
…. |
48 | Đại học Trung Nam 中南大学 |
…. |
49 |
Đại học Trung Sơn 中山大学 |
…. |
50 |
Đại học Bách khoa Hoa Nam 华南理工大学 |
…. |
51 | Đại học Sư phạm Hoa Nam 华南师范大学 |
…. |
52 |
Đại học Quảng Tây 广西大学 |
…. |
53 |
Đại học Tứ Xuyên 四川大学 |
…. |
54 |
Đại học Giao thông Tây Nam 西南交通大学 |
…. |
55 | Đại học Tài chính Kinh tế Tây Nam 西南财经大学 |
…. |
56 |
Đại học Vân Nam 云南大学 |
…. |
57 | Đại học Quý Châu 贵州大学 |
…. |
58 | Đại học Tây Bắc 西北大学 |
…. |
59 | Đại học Công nghiệp Tây Bắc 西北工业大学 |
…. |
60 | Đại học Giao thông Tây An 西安交通大学 |
…. |
61 | Đại học Trường An 长安大学 |
…. |
62 |
Đại học Sư phạm Thiểm Tây 陕西师范大学 |
…. |
63 |
Đại học Lan Châu 兰州大学 |
…. |
64 | Đại học Tân Cương新疆大学 |
…. |
65 |
…….. |
…. |
——————————————————–
Công ty TNHH Du Học Hoa Ngữ
Contact: 096.279.8486
? Hội nhóm Săn học bổng du học Trung Quốc
Email: duhochoangu@gmail.com
? Trụ sở chính: BT14-16B1 làng Việt kiều châu Âu, phường Mỗ Lao, quận Hà Đông, Hà Nội.