Đại học Thâm Quyến (Shenzhen University)

Giới thiệu chung

Đại học Thâm Quyến, tọa lạc tại Thâm Quyến, tỉnh Quảng Đông, Đại học Thâm Quyến được thành lập năm 1983 với sự chấp thuận của Hội đồng Nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thuộc dự án 211, dự án 985. Năm 1983, trường được Quốc vụ viện phê chuẩn quyết định thành lập. Đây là một trường đại học tổng hợp đào tạo cả cử nhân, thạc sĩ, tiến sĩ. Khuôn viên của trường cũng được đánh giá là đẹp nhất trong số các trường ở trong nước. Cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy, học tập, nghiên cứu, thể thao và giải trí tại trường vô cùng hiện đại.

  • Tên tiếng Việt: Đại học Thâm Quyến
  • Tên tiếng Trung: 深圳大学
  • Tên tiếng Anh: Shenzhen University
  • Tên viết tắt: SZU
  • Năm thành lập: 1983
  • Địa chỉ: tỉnh Quảng Đông
  • Trang web: http://www.szu.edu.cn/
  • Xếp hạng quốc gia: 68
  • Xếp hạng quốc tế: 201-300

Lịch sử hình thành

Đại học Thâm Quyến (Đại học Thâm Quyến), gọi tắt là “Đại học Thâm Quyến”, tọa lạc tại Thâm Quyến, tỉnh Quảng Đông, Đại học Thâm Quyến được thành lập năm 1983 với sự chấp thuận của Hội đồng Nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Đại học Bắc Kinh hỗ trợ thành lập các ngành tiếng Trung và ngoại ngữ, Đại học Thanh Hoa hỗ trợ thành lập các ngành điện tử và kiến ​​trúc, và Đại học Nhân dân Trung Quốc hỗ trợ thành lập các ngành kinh tế và luật. Năm 1995, nó đã vượt qua đợt đánh giá trình độ giảng dạy đại học quốc gia đầu tiên. Năm 1996, nó đã được phê duyệt là đơn vị cấp bằng thạc sĩ. Năm 2006, nó đã được phê duyệt là đơn vị cấp bằng tiến sĩ.

Là trường đại học tổng hợp được chính quyền tỉnh Quảng Đông và chính quyền nhân dân thành phố Thâm Quyến tài trợ, được chọn làm trường trọng điểm trường đại học xây dựng dành cho các trường đại học cấp cao ở tỉnh Quảng Đông và mô hình đào tạo nhân tài quốc gia Khu thí nghiệm đổi mới, Khuôn viên văn minh quốc gia, loạt trường đại học trình diễn quốc gia đầu tiên để tăng cường đổi mới và cải cách giáo dục khởi nghiệp, người khởi xướng Liên minh UOOC quốc gia của các trường đại học địa phương, một đơn vị thành viên của Liên minh Đại học Quảng Đông – Hồng Kông – Macao và là trường đại học có đủ tư cách tiến cử sinh viên tốt nghiệp mà không cần kiểm tra.

Vị trí địa lý

Thâm Quyến nằm ở cực nam của đại lục Trung Quốc, ở phía nam của tỉnh Quảng Đông, trải dọc theo bờ đông của sông Châu Giang ngay phía bắc của Hồng Kông. Thành phố có khí hậu cận nhiệt đới biển. Thành phố này là Đặc khu Kinh tế (SEZ) đầu tiên và thử nghiệm của Trung Quốc, được thành lập vào năm 1980). Đây là thành phố mở rộng nhanh nhất ở Trung Quốc, được mô tả vào những năm 1990 là xây dựng “một tòa nhà cao tầng mỗi ngày và một đại lộ cứ ba ngày một lần”. Trong suốt 40 năm phát triển thần tốc, Thâm Quyến đã trở thành thành phố sản xuất và xuất khẩu thiết bị điện tử lớn nhất Trung Quốc, một phần quan trọng của “công xưởng của thế giới” Trung Quốc. Nhờ sự bùng nổ buôn bán hàng điện tử, Thâm Quyến đã trở thành thành phố giàu nhất Trung Quốc trên đại lục với GDP bình quân đầu người cao nhất.

Cảnh quan thành phố của Thâm Quyến là kết quả của nền kinh tế sôi động – được thực hiện nhờ đầu tư nước ngoài nhanh chóng theo thể chế của chính sách “cải cách và mở cửa” vào năm 1979. Thành phố này là một trung tâm công nghệ hàng đầu toàn cầu, được truyền thông gọi là Thung lũng Silicon của Trung Quốc. Đây là một trong những thành phố phát triển nhanh nhất thế giới vào những năm 1990 và 2000, và đã được Lonely Planet xếp hạng thứ hai trong danh sách “10 thành phố hàng đầu sẽ ghé thăm năm 2019”.

Cơ sở vật chất

Tính đến tháng 10 năm 2022, trường có hai cơ sở Quảng Đông và Lệ Hồ, tổng diện tích khuôn viên trường là 2,72 km2, tổng diện tích xây dựng 77.41.449m2, tổng giá trị thiết bị giảng dạy và nghiên cứu khoa học là 55,299 tỷ nhân dân tệ, tài nguyên giấy toàn trường hơn 44.27.2 bản, sách điện tử hơn 101.15.2 cuốn sách điện tử; có 9 trường cao đẳng, 1 bệnh viện trực thuộc, mở 39 chuyên ngành đại học; có 27 điểm chuyên ngành cấp ủy quyền tiến sĩ, 4029 loại ủy quyền tiến sĩ chuyên môn. 2607 trạm lưu động nghiên cứu sau tiến sĩ, 43385 trạm làm việc sau tiến sĩ, 28470 ngành cấp ủy quyền thạc sĩ, 13689 loại ủy quyền thạc sĩ chuyên nghiệp; Có 721.505 giảng viên và nhân viên, trong đó có 25144 giáo viên toàn thời hạn; sinh viên đại học, bao cao đẳng; sinh viên đại học, sinh viên sau đại học, sinh viên sau đại học, sinh viên quốc tế và sinh viên giáo dục.

Chuyên ngành đào tạo

 Kế hoạch tuyển sinh Đại học Thâm Quyến 2022 (tham khảo)

Khoa/ Ngành Mã nhóm chuyên nghiệp Chuyên ngành tuyển sinh/ lớp học Bao gồm chuyên môn Đối tượng ưa thích Chọn lại các môn học Hệ thống học tập Mã chuyên nghiệp Kế hoạch Lưu ý
Tổng cộng 5088
 Truyền thông 201 Thể loại báo chí và truyền thông Quảng cáo, internet và phương tiện truyền thông mới, báo chí lịch sử Bốn 101 85
Quảng cáo (Lớp xuất sắc) lịch sử Bốn 102 8
Fintech Ngân hàng Vi mô 202 Fintech lịch sử Bốn 103 10
Quản lý 203 Quản trị kinh doanh Quản trị kinh doanh, quản lý nguồn nhân lực, tiếp thị, thương mại điện tử lịch sử Bốn 105 192
Quản trị kinh doanh (Lớp học toàn Vương quốc Anh) lịch sử Bốn 106 10
Kinh tế Tài chính Tài chính, Kinh tế và Thương mại Quốc tế, Kế toán, Quản lý chuỗi cung ứng lịch sử Bốn 107 202
Kinh tế (Lớp xuất sắc) lịch sử Bốn 108 17
Tài chính (Lớp đổi mới) lịch sử Bốn 109 10
Tài chính (Lớp thực nghiệm tài chính toán học) lịch sử Bốn 110 5
Kiến trúc và Quy hoạch Đô thị 204 Lớp xây dựng Kiến trúc, quy hoạch đô thị và nông thôn, cảnh quan lịch sử Năm 113 10 Không mù màu
Nhân văn 205 Ngôn ngữ và văn học Trung Quốc Ngôn ngữ và văn học Trung Quốc, triết học, lịch sử lịch sử Bốn 115 117
Ngôn ngữ và văn học Trung Quốc (Lớp xuất sắc) lịch sử Bốn 116 15
Ngôn ngữ và văn học Trung Quốc (giáo viên).) lịch sử Bốn 117 66
Giáo dục quốc tế Trung Quốc (Giáo viên) lịch sử Bốn 118 40
Khoa Tâm lý học 206 Tâm lý học lịch sử Bốn 119 10 Không có màu mù yếu
Tâm lý học (Sư phạm) lịch sử Bốn 120 20 Không có màu mù yếu
Ngoại ngữ 207 Tiếng Đức (Đức Anh) lịch sử Bốn 121 10
Tiếng Pháp (Tiếng Pháp-Anh) lịch sử Bốn 122 10
Tiếng Nhật lịch sử Bốn 123 32
Tiếng Tây Ban Nha lịch sử Bốn 124 8
Ngoại ngữ 208 Tiếng Anh lịch sử Bốn 125 78 Chỉ có tiếng Anh
Tiếng Anh (Giáo viên) lịch sử Bốn 126 53 Chỉ có tiếng Anh
Y tế 209 Điều dưỡng lịch sử Bốn 127 40 Không mù màu, màu sắc yếu. Không được chuyển sang các chuyên ngành phi điều dưỡng khác
Điều dưỡng (Lớp đổi mới) lịch sử Bốn 128 20 Không mù màu, màu sắc yếu. Không được chuyển sang các chuyên ngành phi điều dưỡng khác
Luật 210 Luật học lịch sử Bốn 104 160
Quản lý Nhà nước Quản trị hành chính lịch sử Bốn 111 36
Xã hội học lịch sử Bốn 112 38
Giáo dục 200 Giáo dục mầm non (Giáo viên) lịch sử Bốn 114 23
Kế hoạch lịch sử 1325
Vật liệu 221 Lớp vật liệu Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu, Vật liệu và Kỹ thuật phân tử cao, Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu (Lớp đổi mới), Vật liệu và Kỹ thuật phân tử cao (Lớp đổi mới) Vật lý Bốn 201 149 Không mù màu
Truyền thông 222 Thể loại báo chí và truyền thông Quảng cáo, internet và phương tiện truyền thông mới, báo chí Vật lý Bốn 202 21
Quảng cáo (Lớp xuất sắc) 203 5
Kỹ thuật Điện tử và Thông tin 223 Thông tin điện tử (Học viện Viễn thông) Kỹ thuật thông tin điện tử, Khoa học và Công nghệ Điện tử, Kỹ thuật Truyền thông, Khoa học và Kỹ thuật Vi điện tử Vật lý Bốn 204 407
Kỹ thuật Cơ điện và Điều khiển Lớp tự động hóa Tự động hóa, kỹ thuật robot, thiết kế và sản xuất cơ khí và tự động hóa, thiết kế và sản xuất máy móc và tự động hóa (lớp đổi mới) Vật lý Bốn 205 232
Kiến trúc và Quy hoạch Đô thị Kỹ thuật thông tin không gian địa lý (thành phố thông minh) Vật lý Bốn 206 44
Vật lý và Kỹ thuật Quang điện tử Lớp thông tin điện tử (Khoa Vật lý và Quang điện tử) Khoa học và kỹ thuật thông tin quang điện tử, công nghệ đo lường và điều khiển và dụng cụ, kỹ thuật hạt nhân và công nghệ hạt nhân Vật lý Bốn 212 193
Khoa học và Kỹ thuật Thông tin Quang điện tử (Lớp xuất sắc) Vật lý Bốn 213 25
Vật lý Vật lý Bốn 214 34
Vật lý (Lớp xuất sắc) Vật lý Bốn 215 18
Vật lý (Sư phạm) Vật lý Bốn 216 33
Viện nghiên cứu cao cấp 224 Toán học và Toán ứng dụng (Lớp thực nghiệm đổi mới bách khoa) Vật lý Bốn 217 10 Môn Ngoại ngữ không thấp hơn 125 điểm, không phải tiếng Anh được đăng ký xét tuyển một cách thận trọng
Vật lý (Lớp thực nghiệm đổi mới bách khoa) Vật lý Bốn 218 10 Môn Ngoại ngữ không thấp hơn 125 điểm, không phải tiếng Anh được đăng ký xét tuyển một cách thận trọng
Viện nghiên cứu cao cấp 225 Hóa học (Lớp thực nghiệm đổi mới bách khoa) Vật lý Hóa học Bốn 219 10 Không tuyển sinh màu mù yếu, ngoại ngữ đơn môn không thấp hơn 125 điểm, không phải tiếng Anh ngôn ngữ cẩn thận đăng ký
Viện nghiên cứu cao cấp 226 Khoa học sinh học (Lớp thực nghiệm đổi mới bách khoa) Vật lý hóa học hoặc sinh học Bốn 220 10 Không tuyển sinh màu mù yếu, ngoại ngữ đơn môn không thấp hơn 125 điểm, không phải tiếng Anh ngôn ngữ cẩn thận đăng ký
Quản lý 227 Khoa học quản lý và kỹ thuật Quản lý thông tin và hệ thống thông tin, quản lý thông tin và hệ thống thông tin (lớp đổi mới) Vật lý Bốn 222 28
Quản lý thông tin và hệ thống thông tin (Lớp xuất sắc) Vật lý Bốn 223 26
Quản trị kinh doanh Quản trị kinh doanh, quản lý nguồn nhân lực, tiếp thị, thương mại điện tử Vật lý Bốn 224 74
Quản trị kinh doanh (Lớp học toàn Vương quốc Anh) Vật lý Bốn 225 5
Kinh tế Tài chính Tài chính, Kinh tế và Thương mại Quốc tế, Kế toán, Quản lý chuỗi cung ứng Vật lý Bốn 226 33
Kinh tế (Lớp xuất sắc) Vật lý Bốn 227 5
Tài chính (Lớp đổi mới) Vật lý Bốn 228 30
Tài chính (Lớp thực nghiệm tài chính toán học) Vật lý Bốn 229 15
Hóa học và Kỹ thuật Môi trường 228 Khoa học môi trường và kỹ thuật Kỹ thuật môi trường, khoa học năng lượng mới và kỹ thuật Vật lý Bốn 232 64 Không có màu mù yếu
Khoa học Đời sống và Hải dương học Khoa học biển Vật lý Bốn 233 20 Không có màu mù yếu
Máy tính và Phần mềm 229 Lớp máy tính Khoa học và Công nghệ Máy tính, Khoa học và Công nghệ Máy tính (Lớp đổi mới), Kỹ thuật phần mềm Vật lý Bốn 236 110
Khoa học máy tính và Công nghệ (Lớp xuất sắc) Vật lý Bốn 237 25
Khoa học và Công nghệ Máy tính (Toán học và Thực nghiệm Máy tính) Vật lý Bốn 238 10
Kỹ thuật phần mềm (Tengban) Vật lý Bốn 239 20
Fintech Ngân hàng Vi mô Fintech Vật lý Bốn 240 25
Kiến trúc và Quy hoạch Đô thị 230 Kiến trúc (Lớp xuất sắc) Vật lý Năm 241 24 Không mù màu
Lớp xây dựng Kiến trúc, quy hoạch đô thị và nông thôn, cảnh quan Vật lý Năm 242 66 Không mù màu
Nhân văn 231 Ngôn ngữ và văn học Trung Quốc Ngôn ngữ và văn học Trung Quốc, triết học, lịch sử Vật lý Bốn 245 25
Ngôn ngữ và văn học Trung Quốc (Giáo viên) Vật lý Bốn 246 10
Giáo dục quốc tế Trung Quốc (Giáo viên) Vật lý Bốn 247 10
Xây dựng và Kỹ thuật Giao thông vận tải 232 Giao thông vận tải Kỹ thuật giao thông, kỹ thuật giao thông (lớp đổi mới) Vật lý Hóa học Bốn 248 38
Xây dựng và Kỹ thuật Giao thông vận tải 233 Dân dụng Kỹ thuật dân dụng, quản lý kỹ thuật, kỹ thuật dân dụng (lớp đổi mới) Vật lý Bốn 249 186
Kỹ thuật dân dụng (Lớp xuất sắc) Vật lý Bốn 250 16
Khoa Tâm lý học 234 Tâm lý học (Lớp xuất sắc) Vật lý Bốn 251 16 Không có màu mù yếu
Tâm lý học Vật lý Bốn 252 8 Không có màu mù yếu
Tâm lý học (Sư phạm) Vật lý Bốn 253 20 Không có màu mù yếu
Ngoại ngữ 235 Tiếng Đức (Đức Anh) Vật lý Bốn 254 5
Tiếng Pháp (Tiếng Pháp-Anh) Vật lý Bốn 255 5
Tiếng Nhật Vật lý Bốn 256 9
Tiếng Tây Ban Nha Vật lý Bốn 257 5
 Ngoại ngữ 236 Tiếng Anh Vật lý Bốn 258 20 Chỉ có tiếng Anh
Tiếng Anh (Giáo viên) Vật lý Bốn 259 10 Chỉ có tiếng Anh
Hóa học và Kỹ thuật Môi trường 237 Hóa học (Giáo viên) Vật lý Hóa học Bốn 260 27 Không có màu mù yếu
Hóa học (Lớp xuất sắc) Vật lý Hóa học Bốn 261 21 Không có màu mù yếu
Hóa học Vật lý Hóa học Bốn 262 35 Không có màu mù yếu
Khoa học Đời sống và Hải dương học 238 Khoa học sinh học Khoa học sinh học, Công nghệ sinh học Vật lý hóa học hoặc sinh học Bốn 263 59 Không có màu mù yếu
Khoa học sinh học (Lớp xuất sắc) Vật lý hóa học hoặc sinh học Bốn 264 16 Không có màu mù yếu
Khoa học sinh học (Sư phạm) Vật lý hóa học hoặc sinh học Bốn 265 30 Không có màu mù yếu
Y tế 239 Y học răng miệng Vật lý hóa học hoặc sinh học Năm 266 16 Không tuyển người mù yếu, xin vui lòng sử dụng tay trái của thí sinh thận trọng đăng ký
Y học lâm sàng Vật lý hóa học hoặc sinh học Năm 267 148 Không có màu mù yếu
Y học lâm sàng (Lớp xuất sắc) Vật lý hóa học hoặc sinh học Năm 268 30 Không có màu mù yếu
Y học dự phòng Vật lý hóa học hoặc sinh học Năm 269 20 Không có màu mù yếu
Dược phẩm Vật lý hóa học hoặc sinh học Bốn 270 50 Không có màu mù yếu
Khoa Toán và Thống kê 240 Toán học và Toán ứng dụng (Giáo viên) Vật lý Bốn 207 46
Toán học và Toán ứng dụng (Lớp thực nghiệm tài chính toán học) Vật lý Bốn 208 10
Khoa học Thông tin và Tính toán (Lớp thực nghiệm toán học và máy tính) Vật lý Bốn 209 10
Toán học Toán học và toán học ứng dụng, thông tin và khoa học tính toán Vật lý Bốn 210 35
Thống kê Vật lý Bốn 211 40
Fintech Nantes, Thâm Quyến 241 Fintech (Trường hợp tác Trung Quốc-nước ngoài) Vật lý Bốn 271 71
Thương mại điện tử (hợp tác Trung Quốc-nước ngoài điều hành trường học) Vật lý Bốn 272 71
Quản lý thông tin và hệ thống thông tin (hợp tác Trung Quốc-nước ngoài) Vật lý Bốn 273 48
Luật 242 Luật học Vật lý Bốn 221 25
Quản lý Nhà nước Quản trị hành chính Vật lý Bốn 230 17
Xã hội học Vật lý Bốn 231 17
Giáo dục 243 Công nghệ giáo dục (Giáo dục thông minh) Vật lý Bốn 243 33 Sư phạm
Giáo dục mầm non (Giáo viên) Vật lý Bốn 244 10
Y tế 244 Kỹ thuật y sinh Kỹ thuật y sinh, Kỹ thuật Y sinh (Lớp đổi mới) Vật lý Bốn 234 63 Không có màu mù yếu
Kỹ thuật y sinh (Lớp xuất sắc) Vật lý Bốn 235 27 Không có màu mù yếu
Tiểu kế vật lý 3139
Nghệ thuật 271 Diễn xuất (phim truyền hình) Kiểm tra trường học Bốn 151 30
272 Phát thanh và nghệ thuật dẫn chương trình Người dẫn chương trình Bốn 152 22 Tổng điểm môn Văn hóa của kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 phải đạt mức điểm kiểm soát tuyển sinh đại học môn Lịch sử, Vật lý thông thường
273 Biên đạo múa Khiêu vũ Bốn 153 50
274 Biểu diễn âm nhạc (chơi nhạc cụ) Âm nhạc Bốn 154 9 Chỉ có piano
275 Biểu diễn âm nhạc (chơi nhạc cụ) Âm nhạc Bốn 155 2 Chỉ có tranh cổ
276 Biểu diễn âm nhạc (chơi nhạc cụ) Âm nhạc Bốn 156 2 Chỉ có violin
277 Biểu diễn âm nhạc (chơi nhạc cụ) Âm nhạc Bốn 157 1 Chỉ accordion
278 Biểu diễn âm nhạc (hát thanh nhạc) Âm nhạc Bốn 158 24
Biểu diễn âm nhạc (pop) Âm nhạc Bốn 159 24
279 Biểu diễn âm nhạc (sáng tạo âm nhạc) Âm nhạc Bốn 160 13 Chỉ có piano, viola, sáo, ống sáo đơn, ống sáo đôi, dấu tròn, kèn, kèn dài, tỳ bà
280 Biểu diễn âm nhạc (chơi nhạc cụ pop) Âm nhạc Bốn 161 10 Chỉ có piano, theo bàn phím pop, piano jazz, ngẫu hứng chơi nuôi dưỡng
281 Biểu diễn âm nhạc (chơi nhạc cụ pop) Âm nhạc Bốn 162 6 Chỉ có bass điện, guitar điện và guitar cổ điển
282 Biểu diễn âm nhạc (chơi nhạc cụ pop) Âm nhạc Bốn 163 3 Chỉ saxophone, được nuôi dưỡng theo pop và jazz saxophone
283 Biểu diễn âm nhạc (chơi nhạc cụ pop) Âm nhạc Bốn 164 3 Chỉ trống jazz
284 Biểu diễn âm nhạc (chơi nhạc cụ pop) Âm nhạc Bốn 165 2 Chỉ có đàn điện tử hai hàng phím
285 Âm nhạc (Sư phạm) Âm nhạc Bốn 166 18 Giáo dục âm nhạc ở các trường tiểu học và trung học
289 Nghệ thuật Nghệ thuật Bốn 181 55 Không mù màu
Lớp thiết kế Thiết kế nghệ thuật (lập kế hoạch sáng tạo và quản lý thiết kế), thiết kế sản phẩm, thiết kế môi trường, thiết kế truyền thông trực quan, thiết kế phương tiện truyền thông kỹ thuật số, thiết kế quần áo và trang phục Nghệ thuật Bốn 182 220 Không mù màu
Kế hoạch nghệ thuật 494
Thể thao 291 Giáo dục thể chất (Giáo viên) Thể thao Bốn 190 50
Thể thao giải trí (du lịch giải trí) Thể thao Bốn 191 40
292 Thể thao giải trí (Golf) Thể thao Bốn 192 40
Kế hoạch thể thao 130

 

Thành tích đào tạo

Từ năm 2014 đến 2018, trường đạt 4 giải cấp quốc gia, 31 giải cấp tỉnh, bộ và 24 giải cấp thành phố. Năm 2017, tổng kinh phí liên quan đến khoa học và công nghệ của trường đạt 968 triệu nhân dân tệ và trường đã tổ chức tổng cộng 1.338 dự án khoa học và công nghệ khác nhau. Năm 2018 và 2019, Đại học Thâm Quyến xếp thứ ba trong số các tổ chức giáo dục toàn cầu về các ứng dụng bằng sáng chế quốc tế trong hai năm liên tiếp.

Học phí

  • Kinh tế và Thương mại Quốc tế: 5510 (RMB)
  • Luật học: 5510 (RMB)
  • Xã hội học: 5510 (RMB)
  • Ngôn ngữ và văn học Trung Quốc: 5510 (RMB)
  • Tiếng Anh (Chỉ tuyển thí sinh bằng tiếng Anh): 6230 (RMB)
  • Tiếng Đức (Đức Anh): 6230 (RMB)
  • Tiếng Tây Ban Nha: 6230 (RMB)
  • Quảng cáo: 5510 (RMB)
  • Quản trị kinh doanh: 5510 (RMB)
  • Quản trị kinh doanh (lớp học toàn Vương quốc Anh): 5510 (RMB)
  • Kế toán: 5510 (RMB)
  • Quản trị hành chính: 5510 (RMB)
  • Triết học: 5510 (RMB)
  • Tài chính: 5510 (RMB)
  • Fintech: 5510 (RMB)
  • Mạng và phương tiện truyền thông mới: 5510 (RMB)
  • Toán học và Toán học ứng dụng ((Lớp thực nghiệm đổi mới bách khoa): 6853 (RMB)
  • Khoa học thông tin và tính toán: 6853 (RMB)
  • Vật lý (Lớp thực nghiệm đổi mới bách khoa): 6853 (RMB)
  • Công nghệ sinh học (Không mù màu, màu sắc yếu): 6853 (RMB)
  • Tâm lý học (Không mù màu, màu sắc yếu): 6853 (RMB)
  • Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu (Không mù màu): 6853 (RMB)
  • Khoa học và kỹ thuật năng lượng mới (Không mù màu, màu sắc yếu): 6230 (RMB)
  • Kỹ thuật thông tin điện tử: 6853 (RMB)
  • Khoa học và Công nghệ Điện tử: 6853 (RMB)
  • Khoa học và kỹ thuật thông tin quang điện tử: 6853 (RMB)
  • Tự động hóa: 6230 (RMB)
  • Khoa học máy tính và công nghệ: 6853 (RMB)
  • Kỹ thuật phần mềm (Tenban)): 6853 (RMB)
  • Kỹ thuật dân dụng (Lớp đổi mới): 6853 (RMB)
  • Kỹ thuật thông tin không gian địa lý (thành phố thông minh): 6230 (RMB)
  • Kỹ thuật hạt nhân và công nghệ hạt nhân: 6230 (RMB)
  • Kiến trúc (5 năm học; Không mù màu): 6230 (RMB)
  • Y học lâm sàng (5 năm học; Không mù màu, màu sắc yếu): 6960 (RMB)
  • Y học lâm sàng (lớp xuất sắc; 5 năm học; Không mù màu, màu sắc yếu): 6960 (RMB)
  • Y học dự phòng (5 năm học; Không mù màu, màu sắc yếu): 6960 (RMB)
  • Quản lý thông tin và hệ thống thông tin (Lớp xuất sắc): 6061 (RMB)
  • Fintech (Trường hợp tác Trung Quốc-nước ngoài): Chuyên ngành tính phí cao hơn. Chuyên ngành cột duy nhất. Đào tạo chung với chuyên ngành Fintech 4+0, mô hình đào tạo được nêu chi tiết trên trang web của trường và không được chuyển sang các chuyên ngành khác của các chương trình hợp tác không phải trung quốc và nước ngoài: 81500 (RMB)
  • Thương mại điện tử (hợp tác Trung Quốc-nước ngoài điều hành trường học): Chuyên ngành tính phí cao hơn. Chuyên ngành cột duy nhất. Đào tạo chung với chuyên ngành ứng dụng quản lý dữ liệu lớn 4+0, mô hình đào tạo được nêu chi tiết trên trang web của trường, không được chuyển sang các chuyên ngành khác của các dự án hợp tác không phải trung quốc và nước ngoài: 81500 (RMB)
  • Lưu ý: Ngoại ngữ không thấp hơn 125 điểm, thí sinh không phải tiếng Anh xin vui lòng nộp đơn thận trọng; Phương pháp đào tạo được nêu chi tiết trên trang web của trường.

Hợp tác quốc tế

Theo thông tin được biết vào tháng 8 năm 2018, trường đã ký kết liên tiếp 3 thỏa thuận hợp tác chiến lược đào tạo thạc sĩ kỹ thuật với chính quyền các địa phương như thành phố Trung Sơn, thành phố Phật Sơn, thành phố Đông Quan; đồng thời cùng xây dựng Công nghiệp Nam Sơn với quận Nam Sơn Thâm Quyến, Longgan, Quận mới Longhua và Quận mới Pingshan 4 nền tảng giáo dục hợp tác giữa chính quyền-công nghiệp-trường đại học-nghiên cứu, bao gồm Viện nghiên cứu công nghệ, Viện nghiên cứu đổi mới Longgang, Viện nghiên cứu đổi mới công nghiệp sinh học Longhua và Cơ sở công nghiệp hóa năng lượng và lưu trữ năng lượng điện hóa Pingshan; 12 được thành lập với các công ty nổi tiếng như CNOOC và Omron, Mindray thành lập 190 cơ sở thực hành liên kết đào tạo sau đại học tại Cơ sở công nghiệp mạch tích hợp quốc gia, Huawei, Tencent, ZTE, DJI, CIMC và các công ty khác các khu công nghiệp và doanh nghiệp, đồng thời xây dựng 34 cơ sở thực hành kỹ thuật và thạc sĩ cấp trường, và 18 cơ sở được chọn làm cơ sở trình diễn sau đại học liên kết đào tạo cấp tỉnh, và cơ sở thực hành ngoài trường của Đại học Thâm Quyến-CIMC được đánh giá là cơ sở chung mẫu mực quốc gia cơ sở đào tạo sau đại học các chuyên ngành kỹ thuật.

Tính đến tháng 2 năm 2021, Đại học Thâm Quyến đã thiết lập quan hệ trao đổi và hợp tác với 280 trường đại học (tổ chức) ở nước ngoài, bao gồm 50 quốc gia và khu vực trên thế giới, thiết lập hệ thống đào tạo nhân tài quốc tế và thực hiện hơn 100 dự án trao đổi văn hóa và giáo dục quốc tế, với sinh viên tham gia Có hơn 50 chương trình liên kết đào tạo hai cơ sở ở nước ngoài, trong đó có 27 chương trình liên kết đào tạo tiến sĩ.

——————————————————–

Công ty TNHH Du Học Hoa Ngữ

Cùng bạn thực hiện ước mơ

 Contact: 096.279.8486

 Fanpage của Du học Hoa Ngữ

? Hội nhóm Săn học bổng du học Trung Quốc

 Website Du học Hoa Ngữ

 Email: duhochoangu@gmail.com

Trụ sở chính: BT14-16B1 làng Việt kiều châu Âu, phường Mỗ Lao, quận Hà Đông, Hà Nội

? Văn phòng Lạng Sơn: 54 Mỹ Sơn, Vĩnh Trại, Tp. Lạng Sơn

? Văn phòng tại Trung Quốc: Tòa 18 phòng 2707, quảng trường Hàn Lâm, số 35 đường Đại Học Đông, quận Tây Hương Đường, thành phố Nam Ninh, Quảng Tây, Trung Quốc