Nội dung chính
Đại học Khoa học Công nghệ Điện tử Tây An là trường đại học trọng điểm quốc gia. Lấy ngành thông tin và điện tử là ngành học chính, phối hợp với đó phát triển các ngành kỹ thuật, quản lý, quản lý và văn học.
Đại học Khoa học Công nghệ Điện tử Tây An toạ lạc tại thành phố Tây An, tỉnh Thiểm Tây. Tây An trước đây chính là một trong 4 kinh đô hoa lệ của Trung Quốc, trải qua 13 thời kì triều đại. Tây An cũng là điểm chốt cuối của con đường tơ lụa huyền thoại của nền văn hóa Trung Hoa.
Tiền thân của trường là Trường Vô tuyến của Ủy ban Quân sự Cách mạng Trung ương được thành lập năm 1931, là trường kỹ thuật đầu tiên của Đảng được thanh lập bởi Mao Trạch Đông và các nhà cách mạng thế hệ cũ khác. Sau nhiều lần thành lập thêm chi nhánh ở nhiều nơi như Giang Tây, Thiểm Tây,.., đến năm 1966 được đặt tên là “Đại học Khoa học và Công Nghệ Điện Tử Tây An”
Đại học Khoa học Công nghệ Điện tử Tây An toạ lạc tại thành phố Tây An, tỉnh Thiểm Tây. Tây An trước đây chính là một trong 4 kinh đô hoa lệ của Trung Quốc, trải qua 13 thời kì triều đại. Tây An cũng là điểm chốt cuối của con đường tơ lụa huyền thoại của nền văn hóa Trung Hoa.
Trường có 17 trường cao đẳng và 65 chuyên ngành đại học, bao gồm 8 ngành chính bao gồm kỹ thuật, khoa học, quản lý, văn học và kinh tế.
STT | Khoa/ Học viện | Chuyên ngành |
1 | Kỹ thuật Truyền thông | Kỹ thuật Truyền thông |
2 | Kỹ thuật thông tin | |
3 | Công nghệ thông tin không gian và kỹ thuật số | |
4 | Kỹ thuật Điện tử | Kỹ thuật thông tin điện tử |
5 | Điện từ và công nghệ không dây | |
6 | Khoa học và Công nghệ Viễn thám | |
7 | Công nghệ đối phó thông tin | |
8 | Khoa học và Công nghệ Máy tính | Khoa học máy tính và công nghệ |
9 | Kỹ thuật IoT | |
10 | Kỹ thuật phần mềm | |
11 | Công nghệ truyền thông kỹ thuật số | |
12 | Khoa học dữ liệu và Công nghệ dữ liệu lớn | |
13 | Kỹ thuật Cơ điện | Kỹ thuật điện và tự động hóa |
14 | Tự động hóa | |
15 | Kỹ thuật chế tạo người máy | |
16 | Công nghệ đóng gói điện tử | |
17 | Thiết kế và sản xuất cơ khí và tự động hóa của nó | |
18 | Kiểu dáng công nghiệp | |
19 | Công nghệ và Dụng cụ Đo lường và Kiểm soát | |
20 | Vật lý và Kỹ thuật Quang điện tử | Vật lý ứng dụng |
21 | Khoa học và Kỹ thuật Thông tin Quang điện tử | |
22 | Khoa học và Công nghệ Điện tử | |
23 | Khoa học và Công nghệ Thông tin Điện tử | |
24 | Truyền sóng vô tuyến và ăng ten | |
25 | Kinh tế và Quản lý | Tài chính |
26 | Hệ thống thông tin và quản lý thông tin | |
27 | Quản lý kỹ thuật | |
28 | Ứng dụng và quản lý dữ liệu lớn | |
29 | Kỹ thuật công nghiệp | |
30 | Quản lý kinh doanh | |
31 | Tiếp thị | |
32 | Quản trị nhân sự | |
33 | Thương mại điện tử | |
34 | Sự quản lý | |
35 | Toán và Thống kê | Toán học và Toán học Ứng dụng |
36 | Thông tin và Khoa học Máy tính | |
37 | Số liệu thống kê | |
38 | Nhân văn | Nghệ thuật ghi âm |
39 | Triết học | |
40 | Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc | |
41 | Ngoại ngữ | Tiếng Anh |
42 | Tiếng Nhật | |
43 | Biên phiên dịch | |
44 | Phần mềm | Kỹ thuật phần mềm |
45 | Vi điện tử | Khoa học và Kỹ thuật Vi điện tử |
46 | Thiết kế mạch tích hợp và tích hợp hệ thống | |
47 | Trí tuệ nhân tạo | Khoa học và Công nghệ Thông minh |
48 | Trí tuệ nhân tạo | |
49 | Khoa học Đời sống và Công nghệ | Công nghệ sinh học |
50 | Kỹ thuật y sinh | |
51 | Công nghệ hình ảnh y tế | |
52 | Kỹ thuật y tế thông minh | |
53 | Điều dưỡng | |
54 | Khoa học và Công nghệ Không gian | Khoa học và Công nghệ Vũ trụ |
55 | Công nghệ điều khiển và hướng dẫn phát hiện | |
56 | Thiết kế và Kỹ thuật Máy bay | |
57 | Vật liệu Tiên tiến vàCông nghệ Nano | Tài liệu khoa học và kỹ thuật |
58 | Vật liệu nano và Công nghệ | |
59 | Hóa học ứng dụng | |
60 | An ninh mạng và Thông tin | Bảo mật thông tin |
61 | An ninh không gian mạng | |
62 | Kỹ thuật mạng | |
63 | Giáo dục Quốc tế | Giáo dục quốc tế Trung Quốc |
64 | Thể thao | Huấn luyện thể thao |
Trong 5 năm qua, Đại học Khoa học Công nghệ Điện tử Tây An đã: Có tỷ lệ sinh viên đại học tham gia các hoạt động khoa học và công nghệ ngoại khóa đạt mức cao. Đạt hơn 3.600 giải thưởng kỷ luật và cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp tỉnh, cấp quốc gia. Phát triển nghiên cứu khoa học lĩnh vực công nghệ thông tin điện tử. Chỉnh sửa, sáng tạo radar thời tiết, bộ hệ thống liên lạc đường mòn sao băng đầu tiên, …
TT | Chuyên ngành | Học phí (Nhân dân tệ/ năm) |
1 | Tài chính | 3.850 |
2 | Khoa học | 4.950 |
3 | Ngoại ngữ | 6.000 |
4 | Ngành nghề HOT | 5.500 |
5 | Nghệ thuật | 9.000 |
6 | Hợp tác Trung – nước ngoài (kỹ thuật thông tin điện tử) | 52.000 |
7 | Hợp tác Trung-nước ngoài (kỹ thuật truyền thông) | 60.000 |
Trường đã liên tiếp thiết lập quan hệ hữu nghị với 155 trường đại học và tổ chức nghiên cứu tại 35 quốc gia và khu vực. Thiết lập quan hệ đối tác chiến lược lâu dài với hơn 10 viện nghiên cứu, trung tâm nghiên cứu và tập đoàn doanh nghiệp.
——————————————————–
Công ty TNHH Du Học Hoa Ngữ
Contact: 096.279.8486
? Hội nhóm Săn học bổng du học Trung Quốc
Email: duhochoangu@gmail.com
? Trụ sở chính: BT14-16B1 làng Việt kiều châu Âu, phường Mỗ Lao, quận Hà Đông, Hà Nội
? Văn phòng Lạng Sơn: 54 Mỹ Sơn, Vĩnh Trại, Tp. Lạng Sơn
? Văn phòng tại Trung Quốc: Tòa 18 phòng 2707, quảng trường Hàn Lâm, số 35 đường Đại Học Đông, quận Tây Hương Đường, thành phố Nam Ninh, Quảng Tây, Trung Quốc