Nội dung chính
Đại học Giang Nam
Bắt nguồn từ Trường Sư phạm Tam Giang thành lập năm 1902, trải qua các thời kỳ phát triển của Đại học Quốc gia Trung ương và Đại học Nam Kinh, Học viện Công nghiệp nhẹ Vô Tích được thành lập năm 1962 , Viện Dệt may Vô Tích được sáp nhập vào Viện Công nghiệp nhẹ Vô Tích. Năm 1995, nó được đổi tên thành Đại học Công nghiệp nhẹ Vô Tích. Năm 2001, Đại học Công nghiệp nhẹ Vô Tích, Cao đẳng Giang Nam và Học viện Giáo dục Vô Tích hợp nhất thành Đại học Giang Nam. Trong 2003, Đại học Donghua Vô Tích Khuôn viên được sáp nhập vào Đại học Giang Nam. Đại học Giang Nam trực thuộc Bộ Giáo dục, là trường đại học xây dựng trọng điểm của “Dự án 211” của đất nước và là trường đại học xây dựng hạng nhất kép, là trường đại học nghiên cứu cấp cao với những đặc điểm nổi bật có ảnh hưởng ở Trung Quốc và nổi tiếng quốc tế.
Đại học Giang Nam
Trường tọa lạc tại thành phố Vô Tích, tỉnh Giang Tô. Giang Tô là một tỉnh rộng lớn nằm ở khu vực phía Đông của Trung Quốc. Lịch sử của Giang Tô đã có hàng trăm năm hình thành và phát triển. Với dân số khoảng gần 80 triệu người thì Giang Tô hiện nay đang là một trong số những tỉnh có dân số đông nhất của Trung Quốc. Diện tích của Giang Tô là khoảng 102,600 km2 và là tỉnh có diện tích lớn thứ hai của Trung Quốc, chỉ đứng sau Hải Nam. Đại học Giang Nam nằm ở tỉnh Giang Tô thơ mộng. Sở dĩ nói Giang Tô thơ mộng là do người Trung Quốc có câu “trên có thiên đàng, dưới có Tô Hàng”. “Tô Hàng” ở đây chỉ Tô Châu (Giang Tô) và Hàng Châu (Chiết Giang).
Đại học Giang Nam
Trường hiện nằm trong Cơ sở Lihu và Cơ sở Dongjiu, có tổng diện tích 3.786 mẫu Anh và tổng diện tích xây dựng là 1.198.700 mét vuông. Có sân vận động, nhà thi đấu, Bảo tàng Khoa học Wenhao, Trung tâm Hoạt động Sinh viên Đại học, Trung tâm Trao đổi Học thuật Quốc tế và các địa điểm văn hóa và thể thao khác, cũng như 19 nhóm căn hộ sinh viên.
Sở hữu 18 trường cao đẳng (khoa), bao gồm: Khoa Khoa học Thực phẩm, Khoa Kỹ thuật Sinh học, Khoa Khoa học và Kỹ thuật Dệt may, Khoa Hóa học và Kỹ thuật Vật liệu, Khoa Kỹ thuật Internet of Things, Khoa Môi trường và Kỹ thuật Xây dựng, Khoa Kinh doanh , Trường Khoa học, Trường Kỹ thuật Cơ khí , Trường Thiết kế, Trường Khoa học Đời sống và Kỹ thuật Y tế, Trường Y, Trường Chủ nghĩa Mác, Trường Nhân văn, Trường Ngoại ngữ, Trường Luật, Trường Trí tuệ Nhân tạo và Khoa học Máy tính và Khoa Giáo dục Thể chất. Bao gồm 9 ngành bao gồm khoa học, kỹ thuật, y học, văn học, luật, kinh tế, quản lý, giáo dục và nghệ thuật. Có 7 trạm di động sau tiến sĩ, khoa học và kỹ thuật thực phẩm, công nghệ và kỹ thuật công nghiệp nhẹ, khoa học và kỹ thuật dệt may, khoa học và kỹ thuật điều khiển, kỹ thuật và công nghệ hóa học, thiết kế, khoa học và kỹ thuật môi trường, lý thuyết Mác, kỹ thuật cơ khí, phần mềm. Đội ngũ 3.461 giảng viên, trong đó có 2.240 giáo viên chính thức (trong đó có 1.409 cán bộ hướng dẫn sau đại học), 69,2% giáo viên chính thức có chức danh nghề nghiệp cao cấp, 72,7% cán bộ có trình độ tiến sĩ và 43,1% cán bộ có kinh nghiệm tu nghiệp ở nước ngoài trên một năm.
Đại học Giang Nam
Thư viện của Đại học Giang Nam có tổng dung lượng 90T, một phòng tìm kiếm thông minh và một phòng đọc phương tiện kỹ thuật số với hơn 400 máy tính đọc, bên cạnh đó còn có 23.732 triệu tài liệu giấy, 2.77 triệu sách kỹ thuật số, 80 cơ sở dữ liệu Trung Quốc và nước ngoài, 4 cơ sở dữ liệu tự xây dựng, hơn 30.000 tạp chí điện tử tiếng Trung và tiếng nước ngoài.
Ngành |
chuyên ngành |
---|---|
Tài chính (khóa học này) | tài chính |
Kinh tế và Thương mại (này) | kinh tế và thương mại quốc tế |
Luật (này) | pháp luật |
Xã hội học (cái này) | công tac xa hội |
Giáo dục (này) | Giáo dục tiểu học (Đào tạo giáo viên) Công nghệ giáo dục (Đào tạo giáo viên) |
Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc (khóa học này) | Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc (Thông thường) |
Ngoại ngữ và Văn học (này) | Tiếng Anh Tiếng Nhật |
Toán học (này) | Thông tin và Khoa học Máy tính |
Hóa học (này) | Hóa học ứng dụng |
Khoa học sinh học (này) | công nghệ sinh học |
Máy móc (cái này) | Thiết kế Công nghiệp Quy trình Kỹ thuật Thiết bị và Điều khiển Kỹ thuật Cơ khí |
Tư liệu (cái này) | vật liệu polyme và kỹ thuật |
Điện (cái này) | Kỹ thuật Điện và Tự động hóa |
Thông tin điện tử (này) | Vi điện tử Khoa học và Kỹ thuật Quang điện tử Thông tin Khoa học và Kỹ thuật Trí tuệ nhân tạo |
Tự động hóa (cái này) | Kỹ thuật Robot tự động |
Máy tính (cái này) | Internet vạn vật Kỹ thuật Khoa học và Công nghệ Máy tính Công nghệ Truyền thông Kỹ thuật số |
Kỹ thuật xây dựng (này) | công trình dân dụng |
Hóa chất và Dược phẩm (này) | Kỹ thuật hóa học và quy trình Kỹ thuật dược phẩm |
Dệt may (này) | Kỹ thuật Dệt may Thiết kế và Kỹ thuật Trang phục |
Công nghiệp nhẹ (này) | Kỹ thuật hóa chất nhẹ Kỹ thuật đóng gói |
Khoa học và Kỹ thuật môi trường (khóa học này) | Kỹ thuật môi trường Khoa học môi trường |
Khoa học và Kỹ thuật Thực phẩm (khóa học này) | Khoa học và kỹ thuật thực phẩm Chất lượng và an toàn thực phẩm Khoa học và kỹ thuật thực phẩm (Giáo dục hợp tác Trung-nước ngoài) Kỹ thuật sản xuất bia |
Công nghệ sinh học (này) | Kỹ thuật sinh học Kỹ thuật sinh học (Lớp cơ sở đào tạo nhân tài khoa học đời sống và công nghệ quốc gia) |
Y học lâm sàng (này) | y học lâm sàng |
Nhà thuốc (này) | Tiệm thuốc |
Điều dưỡng (khóa học này) | điều dưỡng |
Khoa học quản lý và Kỹ thuật (khóa học này) | Quản lý và ứng dụng dữ liệu lớn |
Quản trị kinh doanh (này) | Quản trị kinh doanh Kế toán Quản trị kinh doanh (giáo dục hợp tác Trung-nước ngoài) |
Âm nhạc và Khiêu vũ (khóa học này) | Vũ đạo âm nhạc (bình thường) |
Mỹ thuật (cái này) | Mỹ thuật (Bình thường) |
Thiết kế (khóa học này) | Thiết kế truyền thông trực quan Thiết kế môi trường Thiết kế sản phẩm Nghệ thuật công cộng Thiết kế quần áo và trang phục Nghệ thuật truyền thông kỹ thuật số |
Đại học Giang Nam
Chi phí KTX :
Chi phí sinh hoạt (Chi phí tham khảo) : 2000-2500 tệ/tháng
Thuộc dự án 211 và xếp thứ 59 toàn Trung Quốc. Trường đã giành giải nhất Giải thưởng Quy hoạch khuôn viên của Bộ Giáo dục, được đánh giá là đơn vị tiêu biểu của các tổ chức công lập định hướng bảo tồn quốc gia, giành được các danh hiệu “Nhà lãnh đạo hiệu quả năng lượng của tổ chức công”, “Nhà lãnh đạo về hiệu quả sử dụng nước của tổ chức công”, và đợt đầu tiên của “Trường học xanh ở tỉnh Giang Tô”.
Đại học Giang Nam
Trong bảng xếp hạng đánh giá tác động toàn cầu ESI, khoa học nông nghiệp, kỹ thuật, hóa học, sinh học và hóa sinh của trường, The chín ngành khoa học vật liệu, y học lâm sàng, khoa học máy tính, dược học và độc học, môi trường và sinh thái đã lọt vào top 1% của thế giới; trường xếp thứ 55 ở Trung Quốc đại lục trong bảng xếp hạng toàn diện ESI. Đã giành được 6 Giải thưởng Tiến bộ Khoa học và Công nghệ Quốc gia và Giải thưởng Phát minh Công nghệ khi hoàn thành đầu tiên đơn vị và đã giành được 1 Giải thưởng Sáng tạo Khoa học và Công nghệ của Quỹ Ho Leung Ho Lee, 4 Giải Nhất cho Thành tích Nghiên cứu Khoa học Xuất sắc của các trường Đại học và 5 Giải Nhất của Giải thưởng Khoa học và Công nghệ Giang Tô. Giành được 2 giải vàng bằng sáng chế Trung Quốc, 3 giải bạc và 11 giải xuất sắc; trong Bảng xếp hạng bằng sáng chế quốc tế năm 2021 do Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới chính thức công bố.
Đại học Giang Nam
Tính đến tháng 6 năm 2022, trường đã ký thỏa thuận hợp tác và trao đổi với 203 trường đại học và tổ chức nghiên cứu khoa học ở 39 quốc gia và khu vực, thành lập 36 phòng thí nghiệm chung quốc tế và 28,6% sinh viên được giao lưu, trao đổi kinh nghiệm ở nước ngoài. Thực hiện hợp tác toàn diện với nhiều doanh nghiệp tên tuổi như COFCO, Bright Dairy tại hơn 50 tỉnh thành trên cả nước.
——————————————————–
Công ty TNHH Du Học Hoa Ngữ
Contact: 096.279.8486
? Hội nhóm Săn học bổng du học Trung Quốc
Email: duhochoangu@gmail.com
? Trụ sở chính: BT14-16B1 làng Việt kiều châu Âu, phường Mỗ Lao, quận Hà Đông, Hà Nội
? Văn phòng Lạng Sơn: 54 Mỹ Sơn, Vĩnh Trại, Tp. Lạng Sơn
? Văn phòng tại Trung Quốc: Tòa 18 phòng 2707, quảng trường Hàn Lâm, số 35 đường Đại Học Đông, quận Tây Hương Đường, thành phố Nam Ninh, Quảng Tây, Trung Quốc